9 tháng 1, 2010

Thuốc (Cây, Cỏ)

CHUỐI HỘT
Chuối hột hàn, đắng, ngọt ngào,
Lương huyết thoái nhiệt uống vào mát thay
Giải độc giải khát rất hay
Tiểu đường, bỏng lửa, thuốc này uống đi.


CÚC HOA

Cúc hoa vị ngọt, đắng, cay, hàn
Tán phong trừ thấp lại thanh Can
Nhẹ đầu, hạ hỏa thêm giải độc
Cảm mạo đau đầu, nhiệt linh đan.

ĐÀO TIÊN

Đào tiên bổ phổi di tiên
Ho phong, lao phổi, thường xuyên uống nhiều

ĐẠI TÁO

Đại táo vị ngọt, tính ôn,
Bổ tỳ, ích khí, điều dinh, vị hòa
Sinh tân, dưỡng vị thực là
Trung mãn nhiệt tích điều hòa thuốc thang.

ĐIỀU
Điều vị ngọt, chát ,béo, tính bình
Bổ tỳ, kiện vị lại đình họng viên (quả)
Nứt nẻ viêm loét chân (dầu vỏ hạt)
Nhuận tràng chỉ tả, hết phần nhức đau (dâù nhân)

ĐINH LĂNG

Đinh lăng vị ngọt tính lại bình
Bổ cả 5 tạng thiệt rất linh
Trừ ho, trừ kiết thêm lợi sữa
Nhân sâm, tam thất sánh tài tình.

ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO

Đông trùng hạ thảo ngọt mà ôn
Bổ phế trừ lao giỏi hóa đờm
Bổ thận thêm tinh và cầm máu
Di tinh, dương liệt, gối đau dồn.

ĐU ĐỦ

Đu đủ vị thuốc nhuận trường
Ăn ngon bổ dưỡng, phơi sương đường phèn.

HÀ THỦ Ô ĐỎ

Thủ ô vị ngọt, tính bình
Bổ huyết, bổ thận, cố tinh, an thần
Lại thêm bổ xương, mạnh gân
Dưỡng Can, hạ áp, sinh tân, nhuận trường
Tóc râu bạc trắng như sương
Âm hư, suy nhược thuốc thường rất hay.

HẢI MÃ

Hải mã ngọt ôn quy thận kinh
Tráng dương phòng sự lại thêm tinh
Lưng đau, gối mỏi, thần kinh nhược
Hiếm muộn cái con, thuốc quang minh.

HẸ
Phi tử tính bình, vị ngọt, cay
Bổ Can, tráng Thận, trục giun hay,
Di tinh, bạch trọc, cùng tiện huyết
Lưng gối đều hòa thuốc rất tài.

LINH CHI (NẤM)
Linh chi loài nấm thuốc hay,
An thần, sáng mắt, uống rày đặng an.

MÃNG CẦU
Mãng cầu hàn, mát giải nhiệt ban
Phát cuồng phế táo nóng mê man
Vú sưng, ghẻ trĩ thu tiêu mủ
Phiền khát mau trừ hoạt nhuận gan.

NGẢI CỨU
Ngải cứu đắng thơm, tính ôn,
Điều hòa kinh nguyệt lại còn ôn kinh.
Băng huyết, lậu huyết linh tinh,
Khu phong trừ thấp rành rành chẳng sai.

LONG NHÃN

Nhãn nhục vị ngọt, tính bình
Bổ Tâm dưỡng huyết, ích tinh an thần.

NHÃN LỒNG

Nhãn nồng vị ngọt mát thay,
Thần kinh suy nhược lại hay bồn chồn.
Mất ngủ hồi hộp luôn luôn,
Thần an tâm dưỡng thêm buồn ngủ ngay.

NHÂN SÂM
Nhân sâm ngọt, đắng, tính ôn,
Yên thần, tĩnh trí, định hồn, phách an.
Trấn kinh, ích huyết, định tâm.
Đại bổ nguyên khí Phế tâm trung hòa.
Phế hư sinh suyễn, sinh ho,
Tỳ Vị, hư yếu, bụng đau chớ dùng.

KHỔ QUA
Khổ qua hàn, đắng tợ Hoàng liên
Tả hỏa, bệnh hàn nhớ phải kiêng
Nhiệt độc, yết hầu sưng mục trĩ
Đau xương, phong nhiệt, dụng êm liền.

RAU MÁ

Rau má ngọt đắng, tính bình
Thanh nhiệt, giải độc trăm nghìn lần hay
Thổ huyết, tả lỵ cầm ngay
Khí hư bạch đới thuốc này uống đi
Thể trạng nóng nhiệt li bì.
Rôm sẩy mẩn ngứa tức thì hết ngay.

RAU SAM

Sam nhỏ chua, hàn, giải lại sang
Phong cùi đơn độc, lở tràn lan
Bụng đau kiết lỵ, trường phong nhiệt.
Chốc lở, sán giun, nhật kim tàn.

SẦU RIÊNG

Sầu riêng ngọt ngon, tính bình
Kích thích sinh dục, da vàng, sốt tiêu.

SÒ HUYẾT

Lẻ bạn ngọt đắng mà hàn
Là thuốc cầm máu, rõ ràng rất hay.

SỐNG RẮN DÂY
Sống rắn mát, ngọt lạ thường
Điều hòa vị thuốc là phương nhiệm màu
Tâm nhiệt, Can hỏa, đẹn trâu
Lương huyết giải độc thêm khâu sát trùng.

TIÊU

Hồ tiêu tính nóng, vị cay
Tiêu đờm, hạ khí, chân tay lạnh nhiều
Đau bụng đột ngột tiêu điều
Sát trùng, trấn thống, một liều hết ngay
Ấm người, chận suyễn thuốc hay…

TRẦM HƯƠNG
Trầm hương cay, ấm mà thơm
Giáng khí, nạp Thận, tráng dương kiện toàn
Ngực bụng đau nhức đa đoan
Hen suyễn, thông tiểu, lại còn bình can.

TRẦN BÌ

Trần bì vị cay, đắng tính ôn.
Kiện tỳ, lý khí thêm hóa thấp
Chỉ ẩu, vị ôn lại hóa đờm
Sốt rét tiêu trừ lại tiêu cơm.

XƯƠNG RỒNG
Xương rồng giống xương của con rồng
Nhựa màu trắng đục, tính rất độc
Dùng chữa đau răng, trừ bụng báng
Thuốc hay nhưng ta phải chọn lọc.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét